Bài 2
Gặp gỡ
为了使我公司的产品在日本市场上打开销路,按照日商的意思,明天上午八点,我们公司的刘经理要在北京饭店会见日方代表。
安排会见,一定要把会见的地点、时间和人数搞清楚,否则,就会出差错。记得有 一次,经理让我安排一次和外商会见,我先是把时间搞错了,让客人在饭店等了半个多小时。会见时,又忘了把经理介绍给外商。那次,虽然我们跟外商的谈判成功 了,但总觉得不圆满。经理还特意向外商表示了歉意。这次会见,我可一定要安排妥当,再也不能像上次那样出差错了。
Wèile shǐ wǒ gōngsī de chǎnpǐn zài rìběn shìchǎng shàng dǎkāi xiāolù, ànzhào rì shāng de yìsi, míngtiān shàngwǔ bā diǎn, wǒmen gōngsī de liú jīnglǐ yào zài běijīng fàndiàn huìjiàn rì fāng dàibiǎo.
Ānpái huìjiàn, yīdìng yào bǎ huìjiàn dì dìdiǎn, shíjiān hé rénshù gǎo qīngchǔ, fǒuzé, jiù huì chū chāi cuò. Jìdé yǒu yīcì, jīnglǐ ràng wǒ ānpái yīcì hé wàishāng huìjiàn, wǒ xiānshi bǎ shíjiān gǎo cuòle, ràng kèrén zài fàndiàn děngle bàn gè duō xiǎoshí. Huìjiàn shí, yòu wàngle bǎ jīnglǐ jièshào gěi wàishāng. Nà cì, suīrán wǒmen gēn wàishāng de tánpàn chénggōngle, dàn zǒng juédé bù yuánmǎn. Jīnglǐ hái tèyì xiàng wàishāng biǎoshìle qiànyì. Zhè cì huìjiàn, wǒ kè yīdìng yào ānpái tuǒdang, zài yě bùnéng xiàng shàng cì nàyàng chū chāi cuò le.
Để mở nguồn tiêu thụ sản phẩm của công ty chúng tôi trên thị trường Nhật Bản, theo nguyện vọng của các thương gia Nhật Bản, giám đốc Lưu của công ty chúng tôi cần gặp mặt đại biểu phía Nhật Bản vào 8 giờ sáng mai, tại khách sạn Bắc Kinh.
Bố trí gặp mặt, nhất thiết phải cho biết rõ địa điểm, thời gian và số người v..v, nếu không sẽ xảy ra nhầm lẫn. Còn nhớ một lần giám đốc cử tôi sắp xếp một cuộc tiếp xúc với các thương gia nước ngoài. Đầu tiên tôi nhầm về thời gian, để khách phải đợi hơn nửa giờ đồng hồ ở khách sạn. Khi gặp mặt, lại quên không giới thiệu giám đốc với khách. Lần ấy, tuy cuộc đàm phán của chúng tôi với thương gia nước ngoài đã thành công, nhưng tôi luôn cảm thấy không hài lòng. Giám đốc còn xin lỗi riêng với khách. Lần gặp gỡ này nhất định tôi phải thu xếp thỏa đáng, không thể để xảy ra nhầm lẫn như lần trước.
Hội thoại 1
赵阳:怎么样,休息得好吗?
松田:休息得很好。饭店的服务很周到。
赵阳:请不要拘束。如果有不方便,请随时提出来。
松田:谢谢。
赵阳:您的汉语说得不错嘛。
松田:哪里,哪里。马马虎虎吧。
赵阳:我们可以用汉语谈话吗?
松田:只能说一点儿,多了就不行了。
赵阳:没关系。
松田:让您见笑啦。
赵阳:不客气。贵公司发来的电报,我们已经收到了,但对产品的质量情况,还不太清楚。
松田:是的。我正是为这件事情来的。这是给贵公司带来的产品说明书。请过目。
赵阳:谢谢。我们经理的意思是,先要看看样品,才能决定是不是进口这批产品。
松田:可以,就按照你们的意思办吧。样品明后就能寄到。
赵阳:那我们过几天再谈好吗?
松田:也好。暂时谈到这儿吧!
赵阳:好。
Zhào yáng: Zěnme yàng, xiūxí dé hǎo ma?
Sōngtián: Xiūxí dé hěn hǎo. Fàndiàn de fúwù hěn zhōudào.
Zhào yáng: Qǐng bùyào jūshù. Rúguǒ yǒu bù fāngbiàn, qǐng suíshí tí chūlái.
Sōngtián: Xièxiè.
Zhào yáng: Nín de hànyǔ shuō dé bùcuò ma.
Sōngtián: Nǎlǐ, nǎlǐ. Mǎmǎhǔhǔ ba.
Zhào yáng: Wǒmen kěyǐ yòng hànyǔ tánhuà ma?
Sōngtián: Zhǐ néng shuō yīdiǎn er, duōle jiù bùxíngle.
Zhào yáng: Méiguānxì.
Sōngtián: Ràng nín jiànxiào la.
Zhào yáng: Bù kèqì. Guì gōngsī fā lái de diànbào, wǒmen yǐjīng shōu dàole, dàn duì chǎnpǐn de zhìliàng qíngkuàng, hái bù tài qīngchǔ.
Sōngtián: Shì de. Wǒ zhèng shì wèi zhè jiàn shìqíng lái de. Zhè shì gěi guì gōngsī dài lái de chǎnpǐn shuōmíngshū. Qǐng guòmù.
Zhào yáng: Xièxiè. Wǒmen jīnglǐ de yìsi shì, xiān yào kàn kàn yàngpǐn, cáinéng juédìng shì bùshì jìnkǒu zhè pī chǎnpǐn.
Sōngtián: Kěyǐ, jiù ànzhào nǐmen de yìsi bàn ba. Yàngpǐn míng hòu jiù néng jì dào.
Zhào yáng: Nà wǒmenguò jǐ tiān zài tán hǎo ma?
Sōngtián: Yě hǎo. Zhànshí tán dào zhè'er ba!
Zhào yáng: Hǎo.
Triệu Dương: Thế nào, nghỉ ngơi có tốt không ông?
Matsuda: Khỏe lắm rồi, khách sạn phục vụ rất chu đáo.
Triệu Dương: Xin đừng e ngại, nếu có gì không tiện, ông hãy đề xuất ngay.
Matsuda: Cảm ơn ông.
Triệu Dương: Ông nói Tiếng Trung rất tốt mà.
Matsuda: Đâu có, đâu có, tàm tạm thôi.
Triệu Dương: Chúng ta có thể nói chuyện bằng Tiếng Trung được không?
Matsuda: Chỉ nói được chút ít thôi, nhiều thì chịu rồi.
Triệu Dương: Không sao.
Matsuda: Khéo lại bị ông cười đấy ạ.
Triệu Dương: Đâu dám! Công ty ông gửi điện báo đến, chúng tôi đã nhận được, nhưng về tình hình chất lượng sản phẩm, chúng tôi chưa thực sự rõ lắm.
Matsuda: Vâng, tôi đến đây chính vì việc ấy. Đây là bản thuyết minh sản phẩm tôi mang đến cho quý công ty, xin ông xem qua.
Triệu Dương: Cảm ơn, ý kiến của giám đốc chúng tôi là xem hàng mẫu trước rồi mới quyết định có nhập khẩu lô hàng này hay không.
Matsuda: Dạ được, chúng tôi làm theo ý muốn của các ông thôi. Mai mốt chúng tôi có thể gửi hàng mẫu đến.
Triệu Dương: Thế thì vài hôm nữa chúng ta lại thảo luận được không ông?
Matsuda: Cũng được. Tạm dừng ở đây vậy.
Triệu Dương: Dạ được ạ.
Hội thoại 2
张明:二位请到会客室。
玛丽:谢谢。(会客室)
王强:欢迎,欢迎二位光临本公司。
查理:谢谢,你们好!
张明:请让我介绍一下,这位是美国某公司的经理查理先生,这位是经理的秘书玛丽小姐,这位是我们公司的经理王强,这位是业务处的李华,我叫张明。
查理:有幸认识诸位,我很高兴。
王强:谢谢。我们也很高兴。请坐,请喝茶。
查理:谢谢。
李华:请,这位请。查理先生,在北京生活得怎么样?
查理:刚到时的那两天,因为时差比较大,不大习惯。现在好多了。
李华:二位第一次来北京,可要多住几天。
查理:谢谢。这次我来北京,一方面代表公司对贵公司几年来的照顾表示感谢,另一方面,想同贵公司讨论一下服装出口问题。
王强:不客气。几年来,我们一直合作得很愉快,希望今后合作得更好。
查理:是的。我们也有同样的愿望。
Zhāng míng: Èr wèi qǐng dào huì kèshì.
Mǎlì: Xièxiè.(Huì kèshì)
wángqiáng: Huānyíng, huānyíng èr wèi guānglín běn gōngsī.
Chálǐ: Xièxiè, nǐmen hǎo!
Zhāng míng: Qǐng ràng wǒ jièshào yīxià, zhè wèi shì měiguó mǒu gōngsī de jīnglǐ chálǐ xiānshēng, zhè wèi shì jīnglǐ de mìshū mǎlì xiǎojiě, zhè wèi shì wǒmen gōngsī de jīnglǐ wángqiáng, zhè wèi shì yèwù chǔ de lǐ huá, wǒ jiào zhāng míng.
Chálǐ: Yǒuxìng rènshí zhūwèi, wǒ hěn gāoxìng.
Wángqiáng: Xièxiè. Wǒmen yě hěn gāoxìng. Qǐng zuò, qǐng hē chá.
Chálǐ: Xièxiè.
Lǐ huá: Qǐng, zhè wèi qǐng. Chálǐ xiānshēng, zài běijīng shēnghuó dé zěnme yàng?
Chálǐ: Gāng dào shí dì nà liǎng tiān, yīn wéi shíchā bǐjiào dà, bù dà xíguàn. Xiànzài hǎoduōle.
Lǐ huá: Èr wèi dì yī cì lái běijīng, kě yào duō zhù jǐ tiān.
Chálǐ: Xièxiè. Zhè cì wǒ lái běijīng, yī fāngmiàn dàibiǎo gōngsī duì guì gōngsī jǐ niánlái de zhàogù biǎoshì gǎnxiè, lìng yī fāngmiàn, xiǎng tóng guì gōngsī tǎolùn yīxià fúzhuāng chūkǒu wèntí.
Wángqiáng: Bù kèqì. Jǐ niánlái, wǒmen yīzhí hézuò dé hěn yúkuài, xīwàng jīnhòu hézuò dé gèng hǎo.
Chálǐ: Shì de. Wǒmen yěyǒu tóngyàng de yuànwàng.
Trương Minh: Xin mời hai vị vào phòng khách.
Mary: Cảm ơn.
(Trong phòng khách)
Vương Cường: Hoan nghênh, hoan nghênh hai vị đến thăm công ty chúng tôi.
Cha-ly: Cảm ơn, xin chào các quý vị!
Trương Minh: Xin cho tôi giới thiệu một chút. Đây là ông Cha-ly, giám đốc công ty ... của Mỹ. Đây là Ma-ry thư ký của giám đốc, còn vị này là Vương Cường, giám đốc công ty chúng tôi, đây là Lý Hoa phòng nghiệp vụ, tôi là Trương Minh.
Cha-ly: Tôi rất vui mừng được hân hạnh làm quen với quý vị.
Vương Cường: Cảm ơn. Tôi cũng rất vui mừng. Xin mời ngồi, mời các vị uống trà.
Cha-ly: Cảm ơn ông.
Lý Hoa: Nào xin mời các vị. Thưa ông Cha-ly, ông thấy sống ở Bắc Kinh thế nào?
Cha-ly: Hai ngày đầu mới đến vì thời gian chênh lệch nhau hơi lớn nên không quen lắm. Giờ thì khá hơn nhiều rồi.
Lý Hoa: Hai vị mới đến Bắc Kinh lần đầu, phải ở lâu lâu mới được.
Cha-ly: Cảm ơn ông. Lần này đến Bắc Kinh, một mặt chúng tôi thay mặt công ty cảm ơn sự quan tâm của quý công ty đã dành cho chúng tôi mấy năm nay, mặt khác muốn cùng quý công ty trao đổi qua về vấn đề xuất khẩu quần áo.
Vương Cường: Không dám, thưa ông. Mấy năm nay, chúng ta đã luôn hợp tác rất vui vẻ, mong rằng từ nay về sau càng tốt hơn.
Cha-ly: Đúng vậy, chúng tôi cũng có nguyện vọng như thế.
Hội thoại 3
玛丽:张先生,这方面的情况,我们知道的不多,能不能简单地介绍一下?
张明:可以。贵公司一定很清楚,这几年,这种产品在国际市场的价格趋于俏丽,尽管这样,我们的产品在国际市场上的销路也一直是很好的。
玛丽:是的。正因为这样,我们的产品在国际上信誉才越来越高。
玛丽:为什么?
张明:中国有句俗话:“不怕不识货,就怕货比货。”
玛丽:张先生说得好。正因为这样,我们才想增加进口数量。
张明:玛丽小姐,这点我实在是帮不上忙啊!
玛丽:张先生,我们是老朋友了,能不能照顾一下?
张明:对不起,今年只能满足你们预定的数量。
玛丽:为什么?
张明:因为我们的产量有限,而且今年的出口量已经比往年增加30%了。再增加订购数量,很难办到。
玛丽:那明年能不能满足我们的需要呢?
张明:很抱歉,现在还说不准。到时候,请早点儿联系。
玛丽:谢谢您的关照。
张明:不客气。
Mǎlì: Zhāng xiānshēng, zhè fāngmiàn de qíngkuàng, wǒmen zhīdào de bù duō, néng bùnéng jiǎndān de jièshào yīxià?
Zhāng míng: Kěyǐ. Guì gōngsī yīdìng hěn qīngchǔ, zhè jǐ nián, zhè zhǒng chǎnpǐn zài guójì shìchǎng de jiàgé qū yú qiàolì, jǐnguǎn zhèyàng, wǒmen de chǎnpǐn zài guójì shìchǎng shàng de xiāolù yě yīzhí shì hěn hǎo de.
Mǎlì: Shì de. Zhèng yīnwèi zhèyàng, wǒmen de chǎnpǐn zài guójì shang xìnyù cái yuè lái yuè gāo.
Mǎlì: Wèishéme?
Zhāng míng: Zhōngguó yǒu jù súhuà:“Bùpà bù shí huò, jiù pà huò bǐ huò.”
Mǎlì: Zhāng xiānshēng shuō dé hǎo. Zhèng yīnwèi zhèyàng, wǒmen cái xiǎng zēngjiā jìnkǒu shùliàng.
Zhāng míng: Mǎlì xiǎojiě, zhè diǎn wǒ shízài shì bāng bù shàng máng a!
Mǎlì: Zhāng xiānshēng, wǒmen shì lǎo péngyǒule, néng bùnéng zhàogù yīxià?
Zhāng míng: Duìbùqǐ, jīnnián zhǐ néng mǎnzú nǐmen yùdìng de shùliàng.
Mǎlì: Wèishéme?
Zhāng míng: Yīnwèi wǒmen de chǎnliàng yǒuxiàn, érqiě jīnnián de chūkǒu liàng yǐjīng bǐ wǎngnián zēngjiā 30%le. Zài zēngjiā dìnggòu shùliàng, hěn nán bàn dào.
Mǎlì: Nà míngnián néng bùnéng mǎnzú wǒmen de xūyào ne?
Zhāng míng: Hěn bàoqiàn, xiànzài hái shuō bu zhǔn. Dào shíhòu, qǐng zǎodiǎn er liánxì.
Mǎlì: Xièxiè nín de guānzhào.
Zhāng míng: Bù kèqì.
Mary: Ông Trương ạ, chúng tôi không được rõ lắm tình hình trong lĩnh vực này, ông có thể vui lòng giới thiệu sơ qua một chút được không?
Trương Minh: Được chứ, thưa bà, quý công ty chắc hẳn biết rõ, mấy năm nay giá cả của sản phẩm này trên thị trường quốc tế đang lên. Mặc dù vậy, thị trường tiêu thụ loại hàng này của chúng tôi bao giờ cũng vẫn rất tốt.
Mary: Vâng đúng thế., nhưng mấy năm gần đây, mấy nước Đông Nam Á cũng xuất khẩu hàng loạt sản phẩm này.
Trương Minh: Đúng! Chính vì như vậy mà uy tín về sản phẩm này của chúng tôi trên thị trường quốc tế mới ngày càng cao.
Mary: Tại sao vậy?
Trương Minh: Trung Quốc có câu tục ngữ: "Không sợ không biết hàng, chỉ sợ hàng chọi hàng".
Mary: Ông Trương nói đúng lắm! Chính vì như vậy mà chúng tôi mới muốn tăng thêm số lượng hàng nhập khẩu.
Trương Minh: Bà Mary ạ, việc này thì tôi quả thực không giúp gì được bà cả.
Mary: Ông Trương, chúng ta là bạn cũ, ông có thể chiếu cố được không?
Trương Minh: Xin lỗi bà, năm nay chúng tôi chỉ có thể cung cấp đủ số lượng đặt trước của phía bà mà thôi.
Mary: Sao vậy ông?
Trương Minh: Bởi vì sản lượng của chúng tôi chỉ có hạn, hơn nữa lượng xuất khẩu năm nay đã tăng hơn năm ngoái 30% rồi. Nếu lại tăng thêm số lượng đặt hàng rất khó đáp ứng nổi.
Mary: Vậy năm tới các ông có thể thỏa mãn nhu cầu của chúng tôi được không?
Trương Minh: Rất có lỗi với bà, hiện nay vẫn chưa nói chắc được. Tới lúc đó xin bà hãy liên hệ sớm với chúng tôi.
Mary: Cảm ơn ông đã quan tâm.
Trương Minh: Không có gì ạ.
Hội thoại 4
王经理:让我们喀什讨论吧!
马丁:可以。我们先谈什么问题呢?
王经理:先谈大米出口问题,然后再谈进口家用电器问题,您看怎么样?
马丁:可以。希望我们的合作能够成功。
王经理:是的,我们也希望这样。不过,关于大米的数量问题,我们认为一时还满足不了你们的需要。
马丁:我们临时向贵方提出增加东北大米的进口数量,是因为一位客户急需,能不能照顾一下?
王经理:我们是很愿意帮助您的,不过我们的出口量有限。
马丁:还是帮帮忙吧!
王经理:您看这样好吗?一半东北大米,一半南方大米。
马丁:哦,这倒可以。不过,这是客户委托我办的,我个人无权做主。
王经理:是吗?
马丁:这样吧,我先给客户打个长途,向他介绍一下这方面的情况,然后再给您个回信儿,好吗?
王经理:可以。就照您的意思办吧!
马丁:谢谢。
Wáng jīnglǐ: Ràng wǒmen kāshén tǎolùn ba!
Mǎdīng: Kěyǐ. Wǒmen xiān tán shénme wèntí ne?
Wáng jīnglǐ: Xiān tán dàmǐ chūkǒu wèntí, ránhòu zài tán jìnkǒu jiāyòng diànqì wèntí, nín kàn zěnme yàng?
Mǎdīng: Kěyǐ. Xīwàng wǒmen de hézuò nénggòu chénggōng.
Wáng jīnglǐ: Shì de, wǒmen yě xīwàng zhèyàng. Bùguò, guānyú dàmǐ de shùliàng wèntí, wǒmen rènwéi yīshí hái mǎnzú bùliǎo nǐmen de xūyào.
Mǎdīng: Wǒmen línshí xiàng guì fāng tíchū zēngjiā dōngběi dàmǐ de jìnkǒu shùliàng, shì yīn wéi yī wèi kèhù jíxū, néng bùnéng zhàogù yīxià?
Wáng jīnglǐ: Wǒmen shì hěn yuànyì bāngzhù nín de, bùguò wǒmen de chūkǒu liàng yǒuxiàn.
Mǎdīng: Háishì bāng bāngmáng ba!
Wáng jīnglǐ: Nín kàn zhèyàng hǎo ma? Yībàn dōngběi dàmǐ, yībàn nánfāng dàmǐ.
Mǎdīng: Ó, zhè dào kěyǐ. Bùguò, zhè shì kèhù wěituō wǒ bàn de, wǒ gèrén wú quán zuòzhǔ.
Wáng jīnglǐ: Shì ma?
Mǎdīng: Zhèyàng ba, wǒ xiān gěi kèhù dǎ gè chángtú, xiàng tā jièshào yīxià zhè fāngmiàn de qíngkuàng, ránhòu zài gěi nín gè huíxìn ér, hǎo ma?
Wáng jīnglǐ: Kěyǐ. Jiù zhào nín de yìsi bàn ba!
Mǎdīng: Xièxiè.
Giám đốc Vương: Xin cho phép chúng ta bắt đầu thảo luận nhé!
Mac-tin: Dạ được. Thế chúng ta bàn vấn đề gì trước đây?
Giám đốc Vương: Trước tiên bàn việc xuất khẩu gạo, sau đó là vấn đề nhập khẩu đồ điện gia đình. Ông thấy thế nào?
Mac-tin: Đồng ý. Hy vọng rằng sự hợp tác của chúng ta có thể thành công.
Giám đốc Vương: Vâng, chúng tôi cũng mong muốn như thế. Nhưng về vấn đề số lượng gạo, chúng tôi nhận thấy ngay một lúc không thể thỏa mãn được nhu cầu của phía các ông.
Mac-tin: Chúng tôi tạm thời đề nghị với quý công ty tăng thêm số lượng nhập khẩu gạo Đông Bắc, bởi vì có một khách hàng cần gấp, các ông có thể chiếu cố một chút được không?
Giám đốc Vương: Chúng tôi rất muốn giúp đỡ ông, nhưng lượng xuất khẩu của chúng tôi có hạn.
Mac-tin: Mong các ông hãy giúp cho.
Giám đốc Vương: Ông xem thế này có được không? Một nửa là gạo Đông Bắc, còn một nửa là gạo Phương Nam.
Mac-tin: Ồ, thế cũng được. Nhưng việc này là của một khách hàng ủy thác cho tôi, tự tôi không có quyền quyết định.
Giám đốc Vương: Thật à?
Mac-tin: Thế này vậy, tôi gọi điện thoại đường dài cho khách hàng trước, để giới thiệu một chút về tình hình này, rồi sau đó sẽ nhắn lại cho ông, thế có được không?
Giám đốc Vương: Được đấy, vậy cứ làm theo cách của ông đi.
Mac-tin: Cảm ơn ông.
Hội thoại 5
李华:关于大米的事情有什么消息吗?
马丁:我给您带来了好消息。
李华:那太好了。
马丁:那位客户同意订购一半东北大米、一半南方大米。
李华:谢谢您的合作。
马丁:哪里,哪里。我不过是爱人之托罢了。再有,公司让我打听一下,我们出口的那批家用电器,在中国市场的销路怎么样?
李华:关于这方面的情况,你们也知道,销路一直不错。
马丁:那和往年相比,贵公司的订购数量为什么减少了呢?
李华:是这样。近几年,我们国内同类产品的质量不断提高,有的已经达到国际先进水平,很受国内消费者的欢迎。
马丁:这我就不明白了。李先生,我们的这类产品,不也很受中国消费者的欢迎吗?
李华:是的。但您应该明白,我们不能舍近求远哪。再说,国内同类产品的价格至少比进口的低20%。
马丁:噢,原来是这样。谢谢。
李华:不客气。今后有什么不清楚的地方,请随时提出来。
马丁:一定。
Lǐ huá: Guānyú dàmǐ de shìqíng yǒu shé me xiāoxī ma?
Mǎdīng: Wǒ gěi nín dài láile hǎo xiāoxī.
Lǐ huá: Nà tài hǎole.
Mǎdīng: Nà wèi kèhù tóngyì dìnggòu yībàn dōngběi dàmǐ, yībàn nánfāng dàmǐ.
Lǐ huá: Xièxiè nín de hézuò.
Mǎdīng: Nǎlǐ, nǎlǐ. Wǒ bùguò shì àirén zhī tuō bàle. Zài yǒu, gōngsī ràng wǒ dǎtīng yīxià, wǒmen chūkǒu dì nà pī jiāyòng diànqì, zài zhōngguó shìchǎng de xiāolù zěnme yàng?
Lǐ huá: Guānyú zhè fāngmiàn de qíngkuàng, nǐmen yě zhīdào, xiāolù yīzhí bùcuò.
Mǎdīng: Nà hé wǎngnián xiāng bǐ, guì gōngsī de dìnggòu shùliàng wèishéme jiǎnshǎole ne?
Lǐ huá: Shì zhèyàng. Jìn jǐ nián, wǒmen guónèi tónglèi chǎnpǐn de zhìliàng bùduàn tígāo, yǒu de yǐjīng dádào guójì xiānjìn shuǐpíng, hěn shòu guónèi xiāofèi zhě de huānyíng.
Mǎdīng: Zhè wǒ jiù bù míngbáile. Lǐ xiānshēng, wǒmen de zhè lèi chǎnpǐn, bù yě hěn shòu zhōngguó xiāofèi zhě de huānyíng ma?
Lǐ huá: Shì de. Dàn nín yīnggāi míngbái, wǒmen bùnéng shějìnqiúyuǎn nǎ. Zàishuō, guónèi tónglèi chǎnpǐn de jiàgé zhìshǎo bǐ jìnkǒu de dī 20%.
Mǎdīng: Ō, yuánlái shì zhèyàng. Xièxiè.
Lǐ huá: Bù kèqì. Jīnhòu yǒu shé me bù qīngchǔ dì dìfāng, qǐng suíshí tí chūlái.
Mǎdīng: Yīdìng.
Lý Hoa: Vấn đề gạo có tin tức gì chưa ông?
Mac-tin: Tôi mang tin vui đến cho ông đây.
Lý Hoa: Thế thì tốt quá rồi.
Mac-tin: Vị khách ấy đồng ý đặt mua một nửa gạo Đông Bắc, một nửa gạo Phương Nam.
Lý Hoa: Xin cảm ơn sự hợp tác của ông.
Mac-tin: Có gì đâu. Chẳng qua là tôi được người ta nhờ mà thôi. Còn một việc nữa, công ty bảo tôi hỏi thăm xem tình hình tiêu thụ lô hàng điện gia dụng mà chúng tôi đã xuất sang Trung Quốc ra sao rồi?
Lý Hoa: Về mặt này như các ông cũng biết đấy, tình hình tiêu thụ quả là rất tốt.
Mac-tin: Vậy sao so với năm trước, số lượng hàng quý công ty đặt mua lại giảm đi nhiều thế?
Lý Hoa: Số là thế này, mấy năm gần đây, chất lượng của sản phẩm cùng loại ở trong nước chúng tôi không ngừng được nâng cao, có nơi đã đạt đến trình độ tiên tiến quốc tế và rất được người tiêu dùng trong nước hoan nghênh.
Mac-tin: Vậy thì tôi không thể hiểu được. Thưa ông Lý, chẳng phải là mặt hàng của chúng tôi cũng rất được người tiêu dùng Trung Quốc mến mộ đó sao?
Lý Hoa: Dạ phải, nhưng ông nên biết rằng, chúng tôi không thể bỏ gần tìm xa được. Hơn nữa, giá cả mặt hàng cùng loại trong nước ít nhất cũng thấp hơn 20% với giá nhập khẩu.
Mac-tin: Ồ, hóa ra là như vậy.
Lý Hoa: Không dám, từ nay về sau có chỗ nào không rõ, xin ông cứ hỏi ngay.
Mac-tin: Vâng nhất định rồi.
Từ vựng
STT | Tiếng Trung | Phiên âm | Loại từ | Tiếng Việt |
1 | 会见 | huìjiàn | v | Gặp mặt; hội kiến; gặp gỡ; tiếp kiến |
2 | 产品 | chǎnpǐn | n | Sản phẩm |
3 | 打开 | dǎkāi | v | Mở ra |
4 | 销路 | xiāolù | n | Nguồn tiêu thụ |
5 | 按照 | ànzhào | v | Dựa theo; chiếu theo; theo; dựa vào; căn cứ vào |
6 | 否则 | fǒuzé | Liên từ | bằng không; nếu không; nếu không thì |
7 | 差错 | chācuò | n | Sai lầm; nhầm lẫn |
8 | 满足 | mǎnzú | v | Thoả mãn; đầy đủ; hài lòng; làm thoả mãn |
9 | 以往 | yǐwǎng | giới từ | Ngày xưa; ngày trước; trước kia; đã qua; dĩ vãng |
10 | 拘束 | jūshù | adj | Gò bó; ép buộc; thúc ép; cưỡng ép; câu thúc |
11 | 见笑 | jiànxiào | v | Bị chê cười; chế giễu; coi thường; chế nhạo; chê cười; chê |
12 | 电报 | diànbào | n | Điện tín; điện báo |
13 | 说明书 | shuōmíngshū | n | Bản thuyết minh; sách thuyết minh; bản diễn giải |
14 | 过目 | guòmù | v | Xem qua; xem lướt qua; đọc qua |
15 | 批 | pī | n | Một lô (hàng hoá) |
16 | 时差 | shíchā | n | Sự chênh lệch thời gian |
17 | 服装 | fúzhuāng | n | Trang phục (quần áo, giày mũ) |
18 | 合作 | hézuò | n, v | Hợp tác |
19 | 愿望 | yuànwàng | n | Nguyện vọng; ý nguyện; ước vọng; mong muốn |
20 | 趋于 | qū yú | v | Có xu thế |
21 | 俏丽 | qiàolì | adj | Xinh đẹp; xinh xắn; đẹp đẽ |
22 | 大量 | dàliàng | Lượng lớn | |
23 | 信誉 | xìnyù | Danh dự | |
24 | 增加 | zēngjiā | v | Tăng; tăng thêm; tăng lên; gia tăng; tăng lên |
25 | 数量 | shùliàng | n | Số lượng |
26 | 实在 | shízài | trạng từ | Chân thực; đích thực |
27 | 产量 | chǎnliàng | n | Sản lượng |
28 | 有限 | yǒuxiàn | adj | Có hạn |
29 | 抱歉 | bàoqiàn | v | Có lỗi (lòng bất an, cảm thấy đối xử với người khác không phải. Ý nhẹ hơn "áy náy" một chút) |
30 | 家用电器 | jiāyòng diànqì | n | Điện máy gia dụng |
31 | 一时 | yīshí | trạng từ | Trong chốc lát; trong một lúc; tạm thời; nhất thời |
32 | 临时 | línshí | Đến lúc; đến khi; tạm thời; lâm thời | |
33 | 客户 | kèhù | n | Khách hàng |
34 | 急需 | jíxū | v | Cần gấp |
35 | 不断 | bùduàn | adj | Không ngừng |
36 | 委托 | wěituō | v | Uỷ thác; nhờ |
37 | 长途 | chángtú | n | Đường dài |
38 | 回信儿 | huíxìn ér | n | Thư trả lời |
39 | 消息 | xiāoxī | n | Tin tức, thông tin |
40 | 罢了 | bà le | v | Mà thôi; thôi; miễn (trợ từ cuối câu, thường kết hợp với 不过,无非,只是 ở phía trước) |
41 | 减少 | jiǎnshǎo | v | Giảm bớt, giảm thiểu |
42 | 同类 | tónglèi | adj | Cùng loại |
43 | 达到 | dádào | v | Đạt được; đạt đến; đạt tới; đi đến |
44 | 先进 | xiānjìn | adj | Tiên tiến |
45 | 水平 | shuǐpíng | n | Trình độ; ngang mặt nước |
46 | 消费者 | xiāofèi zhě | n | Người tiêu dùng |
47 | 舍近求远 | shě jìn qiú yuǎn | thành ngữ | Bỏ gần tìm xa |
0 comments:
Post a Comment